SỔ BẢO HÀNH XE TẢI BEN, XE BỒN TRỘN
- Trước khi sử dụng xe hãy đọc kỹ “Sổ bảo hành” đi kèm, đồng thời thực hiện thao tác theo đúng yêu cầu trong sổ và sử dụng xe theo đúng quy định.
- Khách hàng sau khi nhận xe trong vòng hai (02) tháng hoặc chạy được khoảng 1.500km ~ 4.000km, vui lòng đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất (cách thức liên hệ với các trung tâm bảo hành của ô tô Chenglong xem chi tiết tại phần V: Địa chỉ các trung tâm bảo hành), đồng thời xuất trình “Sổ bảo hành” cho nhà cung cấp dịch vụ để nhận dịch vụ bảo hành cho xe mới. Xe quá hạn không thực hiện bảo hành đối với xe mới, xem như chủ động từ bỏ quyền lợi bảo đảm chất lượng cho xe.
- Sau khi xe mới được kiểm tra, bảo dưỡng lần đầu, các lần sau tiến hành “Bảo dưỡng thông thường” với mỗi 15.000km đối với xe đường trường, mỗi 2 tháng sử dụng đối với xe dùng cho công trường. Tiến hành “Bảo dưỡng bắt buộc” mỗi 30.000km đối với xe đường trường, mỗi 4 tháng sử dụng đối với xe dùng cho công trường. Đề nghị người sử dụng xe đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất theo đúng thời gian, xuất trình “Sổ bảo hành”, tiến hành bảo dưỡng bắt buộc. Xe không được bảo dưỡng thông thường hoặc bảo dưỡng bắt buộc theo đúng thời hạn, xem như chủ động từ bỏ quyền lợi bảo hành cho xe.
- Khi xe xảy ra sự cố trong thời hạn bảo hành, đề nghị giữ nguyên sự cố lắp ráp và trạng thái ban đầu của linh kiện, đồng thời nhanh chóng liên hệ với trạm bảo hành gần nhất. Nếu sự cố không ảnh hưởng đến việc vận hành thông thường của xe, hãy đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất để xử lý. Nếu xe xảy ra sự cố nghiêm trọng không thể lái xe hoặc tiếp tục lái xe sẽ dẫn đến tổn thất lớn hơn, vui lòng liên hệ với trạm bảo hành gần nhất để xử lý.
- “Sổ bảo hành” này là căn cứ quan trọng để bảo hành xe, vui lòng luôn mang kèm theo xe, để xuất trình xác nhận tư cách dịch vụ bảo hành cho xe. Nếu chủ xe đã được thay đổi, vui lòng chuyển giao sổ bảo hành cho khách hàng là chủ xe mới.
- Chở hàng hóa đúng trọng lượng quy định của xe.
- Căn cứ quy định tại “Sổ bảo hành” này để đưa xe đến trạm bảo hành cho xe mới và bảo hành định kỳ theo số km hoặc thời gian chạy xe. Thực hiện đúng và đầy đủ lịch bảo dưỡng định kỳ, thay thế phụ tùng, dầu nhớt, phụ kiện chính hãng và các hoạt động này nên được thực hiện bởi các trạm bảo hành ủy quyền của Ô tô Hải Âu để xe được bảo hành theo qui định. Sau mỗi lần bảo dưỡng bảo hành, nhà cung cấp dịch vụ sẽ ghi rõ các dữ liệu, đóng dấu và ghi chép trong sổ này.
- Không được tự thay đổi trạng thái kết cấu ban đầu của linh phụ kiện xe xuất xưởng. Nếu xe trong khi bảo hành sửa chữa, cần thay đổi linh kiện, hãy lựa chọn phụ tùng chính hãng. Lưu ý rằng bất kỳ sửa đổi, lắp đặt thêm nào trên xe ô tô cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu suất hoạt động, tính an toàn, độ bền và thậm chí có thể vi phạm các quy định của Nhà nước, theo đó, chủ xe phải tự chịu trách nhiệm về các hư hỏng, thiệt hại phát sinh.
- Nhằm nhanh chóng, triệt để sửa chữa sự cố xe, nhà cung cấp dịch vụ cần tiến hành kiểm tra thông thường, phân tích giám định, chuẩn bị sửa chữa… cho xe, mong khách hàng hiểu và phối hợp với công việc của nhà cung cấp dịch vụ, đồng thời cố gắng hỗ trợ.
- Nếu xe gặp tai nạn giao thông, giữ nguyên hiện trường ban đầu của vụ tai nạn, đồng thời kịp thời báo cáo cho cảnh sát giao thông trực ban hoặc bộ phận liên quan như cơ quan quản lý công an giao thông, công ty bảo hiểm…, tuyệt đối không được đơn phương xử lý.
- Trong quá trình sửa chữa bảo hành xe, linh phụ kiện đã được thay xong thuộc quyền sở hữu của Ô tô Hải Âu, phải được giữ lại tại nhà cung cấp dịch vụ, vui lòng không mang đi.
- Chi phí dịch vụ bảo hành
- Khi xe phát sinh dịch vụ bảo hành, Ô tô Hải Âu chỉ chịu trách nhiệm đối với những chi phí liên quan do khôi phục trạng thái vận hành thông thường của xe, tức là chi phí lắp ráp hoặc chi phí vật liệu linh phụ kiện và tiền công sửa chữa.
- Ô tô Hải Âu không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ chi phí tổn thất trung gian nào ngoài dịch vụ bảo hành (như tổn thất do ngừng hoặc trễ sản xuất, tổn thất hàng hóa, chi phí bảo hiểm, lợi nhuận kinh doanh, tiền phạt và các tổn thất khác), không chịu trách nhiệm với bất kỳ tổn thất nào do sử dụng linh kiện không chính hãng của Chenglong gây ra. Không chịu trách nhiệm với mọi hậu quả gây ra do khách hàng tự tiến hành sửa chữa hoặc chi phí sửa chữa liên quan tại nhà cung cấp dịch vụ không phải của Ô tô Hải Âu.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH
Nếu xe của quý khách thuộc bất kỳ trường hợp nào dưới đây đều cho thấy rằng xe đã vượt quá phạm vi bảo hành:
- Tem nhãn của xe và giấy chứng nhận của xe hoặc khung gầm xe do Ô tô Hải Âu cung cấp không giống với xe hoặc đã bị bôi sửa.
- Chưa được Ô tô Hải Âu đồng ý, khách hàng tự sửa chữa xe, thay đổi hoặc lắp ráp lại so với lắp ráp ban đầu của xe, linh phụ kiện, hoặc tự thay đổi thông số kỹ thuật (trạng thái kỹ thuật) của xe dẫn đến sự cố, ví dụ tăng trọng lượng thùng xe, gia cố khung xe, làm dày thêm hoặc thêm vòng nhíp ô tô, thêm lớp hoặc làm cho lốp xe lớn hơn…
- Trong thời gian bảo hành, sau khi xe xảy ra sự cố, tiến hành sửa chữa tại nhà cung cấp dịch vụ không phải của Ô tô Hải Âu hoặc tự tiến hành sửa chữa.
- Xe bị sự cố không ảnh hưởng đến vận hành thông thường, trên nguyên tắc phải đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để xử lý; khi phát hiện lỗi ngầm không kịp thời đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng xe với lỗi ngầm dẫn đến lỗi trở nên nghiêm trọng hơn khiến các linh phụ kiện liên đới bị hư hỏng thì sẽ không được bảo hành.
- Không tuân thủ đúng lịch bảo dưỡng định kỳ theo số km hoặc thời gian chạy như trong hướng dẫn của “Sổ bảo hành”.
- Không kiểm tra bảo dưỡng hàng ngày cho xe theo quy định bảo dưỡng, không thêm dầu bôi trơn, không kịp thời kiểm tra điều chỉnh, sử dụng dầu và các dung dịch không có nhãn hiệu, không phù hợp chất lượng dẫn đến hư hỏng.
- Xe quá tải nghiêm trọng, sử dụng vượt quá giới hạn cho phép dẫn đến hư hỏng, nếu quá tải nghiêm trọng dẫn đến linh kiện xe bị cong, biến dạng không thuộc phạm vi đảm bảo chất lượng.
- Những hư hỏng do chịu va đập của ngoại lực.
- Những khiếm khuyết không phải do tự thân sản phẩm như va đập, hư hỏng do đốt cháy, trầy xước do yếu tố bên ngoài…
- Những hư hỏng của xe do ảnh hưởng bất khả kháng của môi trường tự nhiên, ví dụ: lũ lụt, sấm sét, mưa bão, mưa đá, thiên tai…
- Các tình trạng hao mòn bình thường của xe như tạp âm, rung lắc, mài mòn, lão hóa…
- Những sửa chữa khác không phải vì nguyên nhân vật liệu, thiết kế, sản xuất.
- Sự cố phát sinh do khi sửa chữa xe sử dụng linh phụ kiện không phải chính hãng của Chenglong Hải Âu.
- Sau tai nạn xe cộ, tự tiến hành xử lý khi chưa được các cơ quan liên quan như cơ quan quản lý công an giao thông, công ty bảo hiểm… xác định trách nhiệm.
- Khách hàng từ chối, ngăn cản nhà cung cấp dịch vụ tiến hành kiểm tra thông thường, phân tích giám định, dẫn đến thiệt hại do chậm trễ.
- Xe đã quá thời hạn bảo hành.
- Không chịu trách nhiệm bảo hành đối với bất kỳ chi phí tổn thất trung gian nào ngoài dịch vụ bảo hành (như tổn thất do ngừng hoặc trễ sản xuất, tổn thất hàng hóa, chi phí bảo hiểm, lợi nhuận kinh doanh, trả lãi ngân hàng, tiền phạt và các tổn thất khác).
III. THỜI HẠN BẢO HÀNH
“Sổ bảo hành” quy định thời hạn bảo hành dài nhất đối với các dòng xe như sau:
LOẠI XE |
THỜI HẠN BẢO HÀNH |
Dòng xe cabin H7, H5, M3 chạy công trường (gồm xe tải ben, xe trộn) |
12 tháng |
1. Thời hạn bắt đầu và kết thúc thời gian bảo hành
Tính từ ngày xe được giao cho khách hàng sử dụng (căn cứ vào ngày trên hóa đơn được lập làm chuẩn), chấm dứt vào ngày cuối cùng của thời gian bảo hành.
- Thời gian bảo hành là số ki-lô-mét xe chạy và thời gian xe chạy, cả hai điều kiện phải có đầy đủ. Trong đó số ki-lô-mét xe chạy là chỉ số ki-lô-mét xe chạy lũy kế từ sau khi xe xuất xưởng; thời gian xe chạy là chỉ thời gian tính từ ngày xe được khách hàng mua, tính toán thời gian sử dụng xe.
- Thời gian bảo hành xe không chịu ảnh hưởng của việc thay đổi chủ sở hữu xe, bao gồm ảnh hưởng từ các yếu tố như xe được đổi chủ hoặc xe vì các nguyên nhân mà dừng sử dụng…
- Khi thực hiện dịch vụ đảm bảo chất lượng xe nếu đồng hồ công-tơ-mét hỏng hoặc giá trị hiển thị rõ ràng quá nhỏ, quá lệch so với thời gian sử dụng xe, thì con số đọc được không thể làm căn cứ để bảo hành xe, phải tra tìm ghi chép sửa chữa xe, nếu có ghi chép của lần sửa chữa trước đó, lấy con số ki-lô-mét từ ngày sửa chữa lần trước, tiếp tục căn cứ mỗi ngày 300km, lũy kế để tính ra số ki-lô-mét.
- Vì bảo hành xe mà cần phải thay mới linh phụ kiện, thời gian bảo hành của linh phụ kiện đó được tính cùng với thời gian bảo hành của xe, tức là được tính theo số ki-lô-mét xe chạy và số lũy kế thời gian xe chạy, đồng thời được chấm dứt theo thời gian chấm dứt thời hạn bảo hành.
Đặc biệt chú ý:
- Nguyên tắc bảo hành với những phụ tùng tổng thành có nhiều chi tiết, dùng phương pháp sửa chữa thay thế linh phụ kiện hỏng nhỏ nhất. Trong trường hợp các chi tiết trong bộ tổng thành hư hại lớn hơn 75% mới được xét duyệt thay bộ tổng thành.
- Khi điều khiển xe xuống đèo dốc, lái xe cần chủ ý lựa chọn số phù hợp với tốc độ, kết hợp phanh chân phanh khí xả động cơ hợp lý để giảm tốc độ của xe, không để vòng tua động cơ lên quá cao làm bật móng hãm xupap.
- Động cơ phải được bảo dưỡng và sửa chữa nghiêm ngặt, sử dụng các sản phẩm lọc và phụ kiện chính hãng từ nhà máy Yuchai. Nếu không được thực hiện theo yêu cầu, thời hạn bảo hành sẽ giảm đi một nửa.
- Sử dụng dầu bôi trơn động cơ phải đạt tiêu chuẩn API CJ-4 trở lên. Dầu diesel phải sử dụng dầu DO 0,001S-V. Trưởng hợp sử dụng dầu bôi trơn động cơ và dầu diesel không đảm bảo chất lượng làm ảnh hưởng đến độ bền của chi tiết sẽ không được áp dụng bảo hành.
THUỘC HỆ THỐNG |
TÊN LINH KIỆN |
THỜI HẠN BẢO HÀNH |
---|---|---|
Tháng |
||
Động cơ |
Bộ giải nhiệt khí nạp (Intercooler) |
6 |
Thùng nhiên liệu, vỏ bộ lọc khí |
6 |
|
Bộ giảm thanh, bộ tản nhiệt, ruột gà |
6 |
|
Quạt, két nước, vòng quạt gió, nắp bảo vệ quạt gió, lót mềm động cơ |
4 |
|
Động cơ thuộc bảo hành của Yuchai |
Thân máy, mặt máy, nắp dàn cò, xupap, vòng đế xupap, cầu xupap, ống dẫn hướng xupap, lò xo xupap, cò mổ, đũa đẩy, con đội, móng hãm, cụm thanh nối, tay biên, ống nối nạp khí, ống dẫn nạp khí, ống xả khí, bánh đà, vành răng bánh đà, vỏ hộp bánh đà, trục dẫn động bơm cao áp, buồng bánh răng và nắp, các loại bánh răng, trục bánh răng trung gian, bộ bánh đai liền giảm trấn thủy lực, trục dàn cò, trục cam, trục khuỷu, các loại đầu nối, Đáy cácte, tấm ép, đĩa tín hiệu đặt chuẩn bơm cao áp đơn (EIII), ắc piston, bộ phân phối nhiên liệu, bộ làm mát dầu máy (trừ vòng đệm cao su), bơm dầu máy, cụm dẫn ống nước ra, sinh hàn, bộ phận đặt thời điểm đánh lửa (EIII) |
12 |
Bơm cao áp, ống cao áp/ ống nối, piston, xi lanh, xéc măng, thân vòi phun (cụm vòi phun), tubor, bơm trợ lực lái, bơm tiếp vận dầu (hệ thống điều khiển bằng điện), bạc trục khuỷu, bạc chặn trục khuỷu, đế bộ lọc, bộ tách dầu-khí, đệm mềm gối đỡ chân động cơ, bộ khống chế (ECU, ECM, SCR), module đánh lửa (ICM), van tiết lưu khống chế điện tử, bàn đạp ga điện (EIII), bộ hỗn hợp, bộ xử lý khí thải, bộ trao đổi nhiệt, bộ điều áp khống chế điện tử, cuộn đánh lửa (EIII), van giảm áp/ cao áp, van cắt nhiên liệu thấp áp, van điện từ cao áp (EIII), van chống dồn nén, bó dây hệ thống điều khiển bằng điện, van khống chế thông cạnh khí thải, các chi tiết cắm nối, các loại cảm biến, ống cao áp, vòi phun điện tử, bơm phun định lượng, Vòi phun Ad-blue, móc phun làm mát, bộ xúc tác tiêu âm, đế vòi phun, bộ lọc không khí, bộ điều tốc garanty, van điện tử garanty (EIII), bộ tích lọc dầu máy (trừ màng lọc), chi tiết van xả nước |
9 |
|
Máy nén khí, pully căng đai, bộ thông hơi, máy nạp - phát điện, máy khởi động, bơm nước, zoăng quy lát, đồng hồ giám sát khống chế diesel, phớt dầu xupáp, van điều áp, bộ làm nóng không khí, phớt dầu trước/sau trục khuỷu, vòng zoăng kín của bộ làm mát, thiết bị nâng garanty, Dây curoa hình nêm, van garanty chân không, dây ga, van khống chế chân không EGR, bộ sấy, cơ cấu cắt nhiên liệu (van điện từ), quạt ly hợp thủy lực dầu silicon, Buzi, ống diesel áp thấp, ống dầu bôi trơn, các loại kẹp ống cao su. |
6 |
|
Bộ tiết chế nhiệt độ, dây curoa hình V, đèn chuẩn đoán sự cố, ống cao su cuộn đánh lửa, cảm biến nhiệt độ dầu máy, nút ren miệng tra dầu, tất cả các loại vòng đệm, đệm các chi tiết ngoại vi, bộ cảnh báo áp lực dầu máy, cảm biến nhiệt độ nước, kim phun. |
2 |
|
Ly hợp |
Bạc đạn tách ly hợp ( Bi T) |
4 |
Tổng côn trên, tổng côn dưới, vỏ côn và mâm bàn ép ly hợp, bình chứa dầu |
4 |
|
Đĩa ly hợp (không bao gồm xói mòn, mài mòn) |
2 |
|
Hộp số |
Vỏ hộp số, vỏ bộ ly hợp, nắp trên, nắp đỉnh |
12 |
Nắp bạc đạn |
12 |
|
Trục chính hộp số, trục trung gian hộp số, bánh răng hộp số, mặt bích, trục phụ hộp số |
12 |
|
Bạc đạn hộp số |
12 |
|
Cần đổi số, trục mềm, chốt tròn, van và xi lanh chuyển đổi cao cấp, thiết bị điều khiển H đơn (đôi), dầm ngang hộp số, đồng tốc hộp số |
6 |
|
Bộ trích lực |
6 |
|
Lò xo, cao su hộp số, nắp chống bụi, ron cao su hộp số |
4 |
|
Hệ thống truyền động |
Ống trục truyền động, mặt bích |
6 |
Khớp các đăng truyền động (khớp chữ thập), khớp trung gian, khớp nối mặt bích |
4 |
|
Hệ thống cầu dẫn động |
Vỏ cầu truyền động |
12 |
Vỏ bộ giảm tốc chính, vỏ bộ vi sai, đế bạc đạn, vỏ hộp ổ trục, nắp hộp ổ trục |
12 |
|
Mặt bích, bánh răng truyền động (bánh răng tròn, bánh răng hành tinh, bánh răng bán trục, trục chữ thập..v..v…), vỏ bộ vi sai và bu lông xiết chặt bánh răng bị động, bánh răng chủ động và bị động, trục điều khiển, trục rỗng tâm, khóa vi sai lắp ráp, bơm bánh răng bôi trơn, bộ giảm tốc bánh bên lắp ráp, mâm xe, vành xe và nan xe, bu lông bánh xe |
6 |
|
Cầu truyền động, các loại bạc đạn, phanh tang trống |
4 |
|
Trục láp ngang, vòng điều chỉnh, vòng đệm, miếng đệm, vòng đệm trục láp |
4 |
|
Hệ thống chuyên dụng |
Đế mâm kéo, tấm đỡ mâm kéo |
--- |
Khung xe |
Tổng thành khung xe |
12 |
Móc kéo trước và sau |
4 |
|
Hệ thống treo |
Khung treo cân bằng balangce , hệ thống treo đệm khí lắp ráp, thanh giằng cầu (không bao gồm linh kiện cao su) |
6 |
Gối nhíp |
4 |
|
Mắt treo, thanh cân bằng, thanh treo |
6 |
|
Nhíp lò xo, bu lông chữ U |
4 |
|
Nhíp chống sô, miếng chặn, bọc nhựa thanh đẩy, bộ lót hoặc ron dầu đế nhíp lò xo |
4 |
|
Cầu trước và hệ thống lái |
Trục trước |
9 |
Cam lái, cần chuyển hướng, cò chuyển hướng, thanh kéo chuyển hướng, vô lăng và thiết bị truyền động |
6 |
|
Bót lái, trục lái bánh xe, xi lanh trợ lực chuyển hướng, thùng dầu trục lái |
4 |
|
Bạc trục lái bánh xe, bi đỡ trục lái bánh xe |
4 |
|
Lốp xe |
Lốp xe |
4 |
Hệ thống phanh |
Bình trữ khí |
6 |
Hệ thống phanh (ngoài má phanh), phanh ống xả, máy sấy khí (APU), buồng phanh, cần điều chỉnh phanh, các loại van phanh, hệ thống ABS |
6 |
|
Má phanh (không bao gồm xói mòn, mài mòn) |
2 |
|
Hệ thống điện |
Van điện từ, gạt nước, bộ nâng cửa kính, bộ điều khiển khoảng cách gạt nước, bộ điều khiển bật lửa, công tắc, hệ thống dây điện, bảng đồng hồ, còi, bộ cảm biến, điều khiển bướm ga điện tử, đèn (ngoài đèn chiếu sáng), hệ thống phát âm thanh, công tắc nhấp nháy, rơ le, bật lửa, van điện từ, bộ điều khiển thân xe, đồng hồ tốc độ, khóa bật lửa, khóa cửa xe, khóa trung tâm |
6 |
Ắc quy |
4 |
|
Cabin |
Khung buồng lái, bản mạch buồng lái |
9 |
Linh kiện hàn bản lề, giá đỡ trái phải, đế đỡ hệ thống treo phía sau, khung ngang treo không cố định phía sau, dây an toàn |
6 |
|
Ốp gió |
6 |
|
Kính chiếu hậu, ghế ngồi, giường nằm |
6 |
|
Bộ chống sốc thiết bị treo, lò xo thiết bị treo |
6 |
|
Lưới tản nhiệt, bảng điều khiển, dây cầu chì, bảng điều khiển buồng lái và linh kiện trang trí, bình xịt nước, trục mềm, bàn đạp ly hợp, bàn đạp phanh |
4 |
|
Khóa thủy lực, bộ khóa an toàn đi kèm bộ nâng, tổng thành bộ nâng, tổng thành bộ nâng, bơm nâng buồng lái, cơ cấu khóa, kính, lõi cao su |
4 |
|
Hệ thống điều hòa |
Hệ thống điều hòa |
6 |
Đai điều hòa |
6 |
|
Hệ thống xử lí khí thải euro 4 |
Bình ure |
6 |
Ống dẫn ure, cảm biến dung dịch ure, van |
6 |
|
Hệ thống xe ben |
Thùng xe, nâng hạ ben, ống dẫn thủy lực, bộ trích lực, bơm bánh răng, giá nâng hạ, thùng dầu, tay ba cạnh và đòn bẩy, van chia, van cảm biến, van nâng hạ, van điều khí, miếng đệm thùng xe |
6 |
Bộ phận thông dụng |
Các loại ống (linh kiện kim loại), đế nâng, khung nâng (linh kiện kim loại) |
6 |
Các loại ống (không phải kim loại), kích, tấm lót cách nhiệt, bạc đạn, lò xo, linh kiện vặn chặt, linh kiện nối, đế nâng, khung nâng (không phải kim loại), khoen chặn, ống bọc ngoài |
4 |
|
Tấm gạt nước, ron, các loại nhựa (đệm mềm, ống lót..v..v...), các loại da (da, tấm trang trí và tấm chắn..v..v...) |
2 |
Việc bảo dưỡng định kỳ cho xe chủ yếu là việc kiểm tra bảo dưỡng hàng ngày, bảo dưỡng thông thường và bảo dưỡng bắt buộc. Chi phí nhân công và vật liệu cho việc bảo dưỡng định kỳ do khách hàng tri trả.
Trước khi sử dụng xe, trong khi sử dụng, sau khi sử dụng do nhân viên lái xe chịu trách nhiệm trong việc bảo trì xe.
Việc thực hiện chủ yếu dựa vào việc làm sạch, thêm vào và quan sát kiểm tra an toàn nội dung là chính, chủ yếu làm sạch bên ngoài xe, bên ngoài động cơ, đảm bảo ngoại quan xe luôn sạch sẽ; tiến hành kiểm tra quan sát thêm đối với dầu (mỡ) bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, các dung môi làm việc, áp suất lốp xe; tiến hành quan sát kiểm tra, hiệu chuẩn chặt chẽ đối với các thiết bị và cơ cấu an toàn như phanh xe, chuyển hướng, truyền động, dàn treo, đèn tín hiệu và trạng thái vận hành của động cơ, đảm bảo lái xe an toàn. Hạng mục cụ thể xe ở Bảng 1 (chú ý: Dầu mỡ của các nhà sản xuất khác nhau, các loại khác nhau không được dùng trộn lẫn):
Bảng 1: Bảng kiểm tra bảo dưỡng hàng ngày
Hạng mục |
STT |
NỘI DUNG KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG |
TIÊU CHUẨN KIỂM TRA |
---|---|---|---|
Bảo trì, bảo dưỡng hàng ngày |
1 |
Kiểm tra nước làm mát |
Nước làm mát phải ở vị trí trên vạch mức giữa. |
2 |
Kiểm tra dầu bôi trơn động cơ, nếu thiếu phải thêm kịp thời |
Phải ở vị trí trên vạch mức giữa của thước dầu máy. |
|
3 |
Xả nước ở bộ lọc dầu |
Không có nước trong bộ lọc dầu. |
|
4 |
Kiểm tra nhiên liệu trong thùng nhiên liệu, nếu thiếu phải thêm kịp thời |
Thêm hợp lý dựa theo số km chạy. |
|
5 |
Kiểm tra các đèn chỉ thị sự cố trên bảng đồng hồ có bất thường không |
Đèn chỉ thị không có bất thường. |
|
6 |
Quan sát xung quanh xe, xem các thiết bị đèn chiếu có bình thường không, vị trí kính chiếu hậu có đúng không, cần gạt nước có bình thường không, buồng lái có hiện tượng nghiêng không |
Các thiết bị đều hoạt động bình thường. |
|
7 |
Kiểm tra phía dưới xe, xem có hiện tượng rò rỉ nước làm mát, nhiên liệu và dầu bôi trơn không |
Dầu và nước đều không bị rò rỉ. |
|
8 |
Kiểm tra tình trạng bên ngoài lốp xe và áp suất lốp xe có bình thường không |
Áp suất bình thường. |
|
9 |
Kiểm tra nước làm sạch kính chắn gió, nếu thiếu phải bổ sung kịp thời |
Nước làm mát phải ở vị trí giữa của vạch mức hộp nước làm sạch. |
|
10 |
Kiểm tra xem ở các điểm bôi trơn của các linh kiện vận hành trong cơ cấu tháo đổ thủy lực có mượt không, cần đảm bảo đường bôi trơn được thông suốt, đồng thời thêm mỡ bôi trơn mỗi ngày, khi cần thiết phải thay ống lót và núm bôi trơn (xe tự đổ công trình) |
Ở các điểm bôi trơn có dầu bôi trơn mới tiết ra. |
|
Bảo trì bảo dưỡng hàng ngày |
11 |
Kiểm tra chất điện phân trong bình ắc quy không cần bảo trì, nếu thiếu phải thêm kịp thời; bình ắc quy không cần bảo trì cần kiểm tra màu sắc mắt thần; làm sạch bên ngoài bình ắc quy |
Dung dịch chất điện phân cách nắp bình 10-15cm; màu của mắt thần bình ắc quy không cần bảo trì là màu xanh lá cây; xung quanh bình ắc quy không có vật bẩn. |
12 |
Xả nước trong bình khí nén |
Miệng bình khí nén không có hơi nước. |
|
13 |
Kiểm tra tình trạng vặn chặt của ốc vít lốp xe |
Ốc vít lốp xe không bị lỏng. |
|
14 |
Kiểm tra hành trình thanh đẩy của buồng phanh, điều chỉnh khi cần thiết |
Hành trình thanh đẩy của buồng phanh bình thường, không bị kẹt. |
|
15 |
Kiểm tra lượng dầu còn trong thùng dầu thủy lực |
Dầu phải ở vị trí giữa của vạch mức. |
|
16 |
Thổi sạch lõi lọc bên trong và bên ngoài của bộ lọc không khí |
Lõi lọc bên trong và bên ngoài không có bụ. |
|
17 |
Kiểm tra và điều chỉnh độ chặt lỏng của dây cu roa quạt động cơ |
Dây cu roa quạt động cơ không bị lỏng. |
|
18 |
Kiểm tra xem miệng đổ dầu và các bề mặt tiếp xúc của hộp số cà cầu sau có xì rỉ không |
Miệng đổ dầu và bề mặt tiếp xúc không bị xì rỉ. |
|
19 |
Kiểm tra tình trạng chắc chắn của ốc vít nối mặt bích trục truyền động |
Ốc vít nối không bị lỏng. |
|
20 |
Kiểm tra tình trạng chắc chắn của bu long và ốc vít phần đầu nối cơ cấu chuyển hướng (bao gồm khung đỡ thiết bị chuyển hướng) |
Bu lông nối không bị lỏng. |
|
21 |
Kiểm tra đồng thời vặn chặt linh kiện nối của trục trung gian trục truyền động và linh kiện treo của động cơ |
Linh kiện nối không bị lỏng. |
|
22 |
Kiểm tra đồng thời vặn chặt nắp bu lông nối của các bộ phận như buồng lái, thùng xe… kiểm tra tình trạng khóa và nâng của buồng lái |
Linh kiện nối không bị lỏng. |
|
23 |
Căn cứ Bảng 2 bôi trơn cho các bộ phận |
Các điểm bôi trơn có dầu bôi trơn mới tiết ra. |
|
Yêu cầu khác |
24 |
Đối với xe tải ben, ngoài yêu cầu bảo dưỡng xe theo bảng trên, còn cần phải bảo dưỡng theo yêu cầu ở Bảng 3 đối với cơ cấu nâng hạ thùng ben. |
Bảng 2: Bảng bộ phận cần bôi trơn của khung gầm
STT |
BỘ PHẬN BÔI TRƠN |
DUNG MÔI BÔI TRƠN |
|
STT |
Bộ phận bôi trơn |
Dung môi bôi trơn |
1 |
Vòng bi bạc đạn cắt côn. |
Mỡ bôi trơn lithium số 2 hoặc Mỡ bôi trơn disulphide molybdenum lithium. |
11 |
Ty tròn thanh dọc chuyển hướng. |
Mỡ bôi trơn lithium số 2 hoặc Mỡ bôi trơn disulphide molybdenum lithium. |
|
2 |
Trục chữ thập trục dẫn động. |
12 |
Trục chữ thập thanh chuyển hướng. |
|||
3 |
Thanh trượt trục dẫn động. |
13 |
Cơ cấu điều khiển hộp số. |
|||
4 |
Trục trung gian trục dẫn động. |
14 |
Bánh dây xích bánh xe dự phòng. |
|||
5 |
Đế đỡ trục khung treo cân bằng (đế đỡ trục cân bằng). |
15 |
Trục quay buồng lái. |
|||
6 |
Ty lò xo tấm thép, ống lót và thanh trượt tấm thép. |
16 |
Thiết bị nâng kính xe. |
|||
7 |
Cần điều chỉnh phanh của phanh. |
17 |
Khóa cửa xe. |
|||
8 |
Trục cam của phanh. |
18 |
Cơ cấu khóa buồng lái. |
|||
9 |
Cần khớp nối dẫn hướng chuyển hướng. |
19 |
Đế đầu kéo, ty đầu kéo. |
|||
10 |
Tyren thanh ngang chuyển hướng. |
|
|
Bảng 3: Bảng bôi trơn có cấu tháo tự đổ
STT |
SỐ KM XE CHẠY (thời gian) |
BỘ PHẬN BÔI TRƠN |
SỐ ĐIỂM BÔI TRƠN |
DUNG MÔI BÔI TRƠN |
1 |
Mỗi ngày một lần |
Tấm đảy ba góc cơ cấu tháo đổ |
6 |
Mỡ bôi trơn lithium số 2 hoặc mỡ bôi trơn disulphide molybdenum lithium. |
2 |
Thanh kéo cơ cấu tháo đổ |
2 |
||
3 |
Đế trục đỡ xi lanh thủy lực |
2 |
||
4 |
Trục quay sau thùng xe |
2 |
||
5 |
Mỗi 4.000km |
Bộ phận vận hành đế đỡ trên tấm ngăn sau thùng xe |
2 |
Mỡ bôi trơn lithium số 2 hoặc mỡ bôi trơn disulphide molybdenum lithium. |
6 |
Bộ vận hành van điều khiển khí |
1 |
||
7 |
Mỗi 120.000 km |
Bộ chuyển điện |
1 |
Dầu bánh răng |
8 |
6 tháng một lần |
Thùng dầu thủy lực |
1 |
Dầu thủy lực chống mài mòn số 68 |
9 |
Xi lanh thủy lực |
1 |
||
10 |
Van hồi dầu |
1 |
Ghi chú: Trên mỗi điểm thêm mỡ bôi trơn của các trục ty vận hành của cơ cấu nâng hạ thùng đều có nắp chống bụi, trước khi thêm dầu, mỡ cần phải tháo nắp chống bụi ra, sau khi hoàn tất lắp nắp chống bụi lại.
- Bảo trì bảo dưỡng thông thường
- Ngoài thao tác kiểm tra bảo dưỡng hàng ngày, sau khi kiểm tra bảo dưỡng đối với xe mới, xe dùng cho đường bộ mỗi 15.000km, xe dùng cho công trình mỗi 2 tháng, khách hàng phải đến nhà cung cấp dịch vụ để tiến hành bảo trì bảo dưỡng theo thời hạn.
- Khách hàng căn cứ tình hình sử dụng thực tế của xe và khu vực đang ở, rút ngắn số km và thời gian giãn cách của các lần bảo dưỡng tương ứng, đồng thời tăng thêm hạng mục (kiểm tra) bảo dưỡng, thời gian và số km của xe loại công trình kiến nghị rút ngắn tương ứng 30%, hoặc xem xét tình hình để tăng tần suất số lần bảo dưỡng.
- Nội dung việc bảo trì bảo dưỡng được thực hiện theo Bảng 4 “Bảng hạng mục bảo trì bảo dưỡng chủ yếu”.
Bảng 4: Bảng hạng mục bảo trì, bảo dưỡng thông thường
HẠNG MỤC |
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU |
TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC |
---|---|---|---|
Hệ thống động cơ |
1 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng chắc chắn của các bulong khóa, đai kẹp trong hệ thống xả khí, hệ thống tản nhiệt. |
Kiểm tra các bu lông có chắc chắn không. |
2 |
Kiểm tra, điều chỉnh bu lông vặn chặt của quạt và độ căng của ru roa. |
Dùng ngón cái dùng lực 30N~40N ấn vào đoạn giữa của dây cu roa, võng của dây là 10mm~15mm. |
|
3 |
Kiểm tra, điều chỉnh thiết bị treo của động cơ. |
Thiết bị treo của động cơ không bị lỏng, nứt. |
|
4 |
Kiểm tra các giắc điện hệ thống xử lý khí thải có bị lỏng, hư hỏng hay không. |
Các giắc điện không được lỏng, hư hỏng. |
|
5 |
Những hạng mục bảo dưỡng khác theo quy định của nhà sản xuất động cơ. |
Dựa theo yêu cầu của nhà sản xuất động cơ. |
|
Hệ thống ly hợp |
6 |
Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do, hành trình hữu hiệu của bộ ly hợp. |
Hành trình tự do là 10±5mm, hành trình hữu hiệu lấy phân ly và kết hợp thông thường làm chuẩn (các dòng xe khác nhau được lắp đặt thanh đảy bơm trợ lực ly hợp khác nhau, hành trình khác nhau). |
7 |
Kiểm tra lượng dầu, chất lượng của dầu thủy lực bộ ly hợp, khi thiếu phải thêm. |
Lượng dầu phải ở vị trí trên vạch mức giữa, chất lượng dầu không có tạp chất, khi dầu biến chất phải thay mới. |
|
8 |
Kiểm tra, điều chỉnh trục bàn đạp bộ ly hợp. |
Chuyển động tự do, không kẹt, không có hiện tượng lỏng lẻo. |
|
Hệ thống hộp số |
9 |
Kiểm tra tình trạng vặn chặt của các bu lông hộp số. |
Tháo bu long ở lỗ quan sát ra, lượng dầu nằm ở bề mặt lỗ quan sát, chất lượng dầu không có tạp chất, khi bị biến chất phải thay mới. |
10 |
Cơ cấu điều khiển của hộp số. |
Điều khiển linh hoạt, không lỏng lẻo, không có hiện tượng trở ngại. |
|
11 |
Kiểm tra chất lượng dầu, chất lượng dầu của dầu bánh răng hộp số. |
Tháo bu lông ở lỗ quan sát ra, lượng dầu nằm ở bề mặt lỗ quan sát, chất lượng dầu không có tạp chất, khi bị biến chất phải thay mới. |
|
12 |
Kiểm tra, làm sạch thiết bị thông khí hộp số. |
Thiết bị thông khí thông thoáng, sạch sẽ. |
|
13 |
Bảo dưỡng bộ lọc không khí (Fuller Gear Box). |
Không có hiện tượng rò rỉ khí. |
|
Hệ thống truyền động |
14 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng vặn chặt của bộ phận truyền động. |
Sử dụng mỏ lết kiểm tra cho đến khi bu lông không bị lỏng. |
15 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng sử dụng của trục trung gian trục truyền động. |
Thao tác linh hoạt, không lỏng lẻo, không có hiện tượng trở ngại. |
|
Hệ thống chuyển hướng và cầu trước |
16 |
Kiểm tra, điều chỉnh định vị bánh trước (độ chụm). |
Giá trị độ chụm khoảng 0-2mm. |
17 |
Kiểm tra lượng dầu, chất lượng dầu của dầu trợ lực lái, khi thiếu phải thêm. |
Dầu nằm trên vị trí giữa của vạch mức, chất lượng dầu không có tạp chất, khi bị biến chất phải thay mới. |
|
18 |
Kiểm tra, làm sạch lõi lọc của bình dầu trợ lực lái. |
Lõi lọc không có tạp chất. |
|
19 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng làm việc của cơ cấu chuyển hướng cầu trước. |
Điều khiển linh hoạt, không lỏng lẻo, không có hiện tượng trở ngại. |
|
20 |
Điều chỉnh khoảng cách bôi trơn các trục mâm xe (chu kỳ bảo dưỡng của mâm xe ConMet là mỗi 12 tháng hoặc 10.000km, điều kiện nào tới trước làm chuẩn). |
Lau sạch mỡ bôi trơn trước đó, thêm mỡ bôi trơn mới (mâm xe ConMet thay dầu bánh răng mới). |
|
21 |
Kiểm tra trạng thái mài mòn của đĩa phanh trong phanh đĩa. |
Bề mặt đĩa phanh không có vết xước rõ rệt. |
|
Hệ thống cầu truyền động |
22 |
Lượng dầu, chất lượng dầu cầu truyền động (bao gồm bộ giảm tốc chính, bộ vi sai giữa trục và bộ giảm tốc của bánh). |
Tháo bu lông ở lỗ quan sát ra, lượng dầu nằm ở bề mặt lỗ quan sảt, chất lượng dầu không có tạp chất, khi bị biến chất phải thay mới. |
23 |
Điều chỉnh khoảng cách bôi trơn các trục mâm xe. Ghi chú: 1. Mâm xe Steyr, Mercrdes-Benz thay dầu theo chu kỳ không cần điều chỉnh khoảng cách giữa các trục; 2. Mâm xe ConMet Hub chu kỳ bảo dưỡng là mỗi 12 tháng hoặc 100.000km (điều kiện tới trước làm chuẩn). |
Lau sạch mỡ bôi trơn trước đó, thêm mỡ bôi trơn mới (Mâm xe Steyr, Mercrdes-Benz và ConMet thay mới dầu bánh răng). |
|
24 |
Làm sạch thiết bị thông khí. |
Thiết bị thông khí thông thoáng, sạch sẽ. |
|
Hệ thống phanh |
25 |
Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh. |
Hành trình tự do bàn đạp phanh là 12-18mm. |
26 |
Kiểm tra, điều chỉnh đường ống hơi phanh, các van có bị rò rỉ, có bị tắc không. |
Đường ống, van không bị xì khí, không trở ngại. |
|
27 |
Kiểm tra, điều chỉnh khoảng cách má phanh với tang trống. |
Kiểm tra, điều chỉnh khoảng cách má phanh và tang trống. |
|
28 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng chắc chắn của tấm chắn bụi phanh. |
Dùng mỏ lết kiểm tra cho đến khi tấm chắn phanh không bị lỏng. |
|
29 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng mài mòn của phanh tang trống, má phanh. |
Bề mặt má phanh, má phanh tang trống khi bị lồi, lõm. |
|
30 |
Tháo để kiểm tra, bôi trơn má phanh và trục cam. |
Tháo guốc phanh và trục cam để bảo dưỡng và bôi trơn lại. |
|
Phần bánh xe |
31 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng sử dụng của bánh xe lắp ráp (áp suất lốp xe và lốp xe có bị mài mòn bất thường không). |
Bơm đủ áp suất theo tiêu chuẩn lốp xe, có hiện tượng lốp bị mài mòn bất thường phải kịp thời xử lý. |
32 |
Lần lượt thay đổi vị trí lốp xe theo quy định. |
Thay đổi lốp theo yêu cầu sử dụng. |
|
Hệ thống khung treo |
33 |
Kiểm tra, điều chỉnh nhíp lò xo xem có bị hư hỏng không. |
Nhíp lò xo không bị hư hỏng. |
34 |
Kiểm tra, vặn chặt bu lông chữ U, bu lông trung tâm nhíp. |
Dùng mỏ lết kiểm tra cho đến khi bu lông không bị lỏng. |
|
35 |
Kiểm tra tình trạng chắc chắn của hệ thống khung treo cân bằng. |
Dùng mỏ lết kiểm tra cho đến khi bu lông không bị lỏng. |
|
36 |
Kiểm tra khoảng cách giữa miếng chặn và nhíp lò xo khung treo cân bằng đồng thời bôi trơn. |
Khoảng cách điều chỉnh trong khoảng 2mm đồng thời bôi trơn. |
|
37 |
Kiểm tra bộ giảm xóc có bị rỉ dầu hay không. |
Bộ giảm xóc không rỉ dầu. |
|
38 |
Chức năng của thiết bị khóa quay buồng lái và các điểm nối nhau có bị lỏng không. |
Dùng mỏ lết kiểm tra chi đến khi các điểm nối nhau không bị lỏng. |
|
39 |
Tháo nắp đoạn cuối, kiểm tra tình trạng bôi trơn của nhíp lò xo khung treo cân bằng. |
Bôi trơn bình thường, không lỏng lẻo, mài mòn bất thường. |
|
40 |
Kiểm tra tình trạng chắc chắn của thanh đẩy. |
Dùng mỏ lết kiểm tra cho đến khi bu lông thanh đẩy không bị lỏng. |
|
41 |
Kiểm tra thanh treo thanh cân bằng có trở ngại đến thanh kéo chuyển hướng hay không đồng thời vặn chặt bu lông thanh cân bằng. |
Không trở ngại, không có hiện tượng lỏng lẻo, biến dạng. |
|
42 |
Kiểm tra xem van điều chỉnh độ cao khung treo đệm khí có bị biến dạng hay không. |
Không trở ngại, không có hiện tượng lỏng lẻo, biến dạng. |
|
Hệ thống điện |
43 |
Kiểm tra cực âm và cực dương của bình ắc quy có bị lỏng hay không. |
Cực âm và cực dương của bình ắc quy không bị lỏng. |
44 |
Kiểm tra tình trạng làm việc của đèn, bộ cảm biến, thiết bị náo động của hệ thống điện trên xe. |
Các thiết bị điện hoạt động bình thường. |
|
45 |
Kiểm tra, điều chỉnh tình trạng kết nối mạch điện trên xe. |
Mạch điện không có trở ngại, mài mòn, các đầu nối không lỏng. |
|
Hệ thống nâng và tự đổ |
46 |
Kiểm tra, làm sạch lưỡi lọc bộ lọc thùng dầu thủy lực. |
Lưới lọc không có tạp chất. |
47 |
Kiểm tra tình trạng nâng, thu hồi của hệ thống nâng hạ thùng ben. |
Không chấn động, không kẹt, không có hiện tượng rỉ dầu. |
|
48 |
Kiểm tra lượng dầu, chất lượng dầu thủy lực hệ thống tự đổ. |
Lượng dầu phải ở vị trí trên vạch mức giữa, chất lượng dầu không có tạp chất, khi dầu biến chất phải thay mới. |
|
49 |
Kiểm tra hệ thống thủy lực xe tự đổ có rỉ dầu không. |
Không rỉ dầu. |
|
50 |
Kiểm tra tình trạng mài mòn, bôi trơn của các bộ phận liên kết của xe tự đổ. |
Không có mài mòn bất thường. |
Khách hàng sau khi kiểm tra, bảo dưỡng đối với xe mới, xe đường bộ thông thường mỗi 30.000 km, xe dùng cho công trình mỗi 4 tháng (tức là mỗi 2 lần thực hiện bảo trì bảo dưỡng, thì đồng thời phải thực hiện 1 lần bảo dưỡng bắt buộc), phải kịp thời đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để thực hiện bảo dưỡng bắt buộc, hạng mục bảo dưỡng thực hiện theo bảng 5.
Bảng 5: Bảng hạng mục bảo dưỡng bắt buộc
STT |
HẠNG MỤC BẢO DƯỠNG |
NỘI DUNG BẢO DƯỠNG |
TIÊU CHUẨN THAO TÁC |
CHU KỲ BẢO DƯỠNG |
YÊU CẦU KỸ THUẬT |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Hộp số |
Thay dầu bôi trơn |
Sau khi xả dầu cũ, thêm dầu mới cho đến khi bề mặt dầu và miệng quan sát ngang bằng nhau. |
Xe chạy đường trường: mỗi 30.000km. Xe chạy công trường: mỗi 4 tháng. |
Loại và tiêu chuẩn của vật liệu bảo dưỡng xem tại Bảng 6: “Tiêu chuẩn sử dụng dầu, mỡ, dung dịch cho xe ô tô Chenglong”. |
2 |
Cầu truyền động |
Thay dầu bôi trơn |
|||
3 |
Bộ chuyển hướng |
Thay dầu thủy lực chuyển hướng |
Dầu phải ở vị trí giữa của vạch mức. |
||
Thay lõi lọc dầu thủy lực |
Lõi lọc được lắp đặt chắc chắn. |
||||
4 |
Thiết bị nâng buồng lái |
Thay dầu thủy lực nâng |
Sau khi xả dầu cũ, thêm dầu mới cho đến khi mặt dầu và miệng quan sát ngang bằng nhau. |
||
5 |
Bộ ly hợp |
Thay dầu phanh |
Dầu ở vị trí giữa của vạch mức trên dưới. |
||
6 |
Lỗi lọc bộ lọc không khí |
Thay lõi lọc mới |
Bên trong và bên ngoài lõi lọc, tấm nắp được lắp chắc chắn. |
Khách hàng trong thời gian bảo hành căn cứ quy phạm bảo dưỡng của Ô tô Hải Âu, tiến hành bảo dưỡng định kỳ không gián đoạn tại nhà cung cấp dịch vụ có tư cách sửa chữa, đồng thời sử dụng dầu bôi trơn được đại lý chỉ định sử dụng và lõi lọc do Chenglong sản xuất.
Bảng 6: Tiêu chuẩn sử dụng dầu, mỡ, dung dịch cho xe ô tô Chenglong
TÊN GỌI |
QUY CÁCH VÀ LOẠI |
Nước làm mát |
Nước làm mát động cơ ethylene glycol hữu cơ loại nặng. Khách hàng có thể căn cứ nhiệt độ ở khu vực sử dụng để lựa chọn nước làm mát phù hợp với nhãn hiệu khác nhau, khuyến khích sử dụng nước làm mát có nhiệt độ làm mát thấp hơn nhiệt độ sử dụng khoảng 10°C. (ghi chú: nước làm mát với nhãn hiệu khác nhau, cách sử dụng khác nhau, không được sử dụng trộn lẫn). |
Dầu bộ ly hợp |
Dầu phanh tổng hợp DOT3 hoặc DOT4. |
Dầu bôi trơn của hộp số |
GL-5 85W/90. |
Dầu bôi trơn của cầu truyền động |
Dầu bánh răng dùng cho xe tải trọng nặng (GL-5): số 90: thông dụng trong cả năm ở khu vực trên 10°C; Số 140: dùng cho tải trọng nặng, mùa hè hanh khô; SAE85W/90: thông dụng trong cả năm ở khu vực trên -20°C. |
Bộ chuyển hướng |
Dầu truyền động thủy lực số #46 hoặc #68 |
Thiết bị nâng buồng lái |
Dầu truyền động thủy lực số #46 hoặc #68 |
Gas lạnh điều hòa |
Gas lạnh R134a. |
Chú ý: cho phép mỡ bôi trơn chất lượng cao thay thế mỡ bôi trơn chất lượng thấp, nhưng mỡ bôi trơn nhãn hiệu khác nhau không được sử dụng trộn lẫn.
- Ghi chép bảo dưỡng định kỳ hoặc bắt buộc
Hướng dẫn điền bảng ghi chép bảo dưỡng định kỳ hoặc bắt buộc:
- 1. Khách hàng phải căn cứ những điểm quan trọng trong Bảng 4: “Bảng hạng mục bảo dưỡng thông thường” và Bảng 5:” Bảng hạng mục bảo dưỡng bắt buộc” để tiến hành bảo dưỡng cho xe theo số ki –lô-mét và thời gian xe chạy được quy định. Việc bảo hành bảo dưỡng và bảo dưỡng bắt buộc phải được thực hiện tại nhà cung cấp dịch vụ, để thuận lợi cho việc tiến hành kiểm tra xe, loại bỏ một số nguy cơ có thể xuất hiện khi lái xe, tránh xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn khi lái xe và tuổi thọ sử dụng xe.
- 2. Thời hạn bảo dưỡng lần đầu được quy định là 15.000km (2 tháng) sau khi bảo dưỡng lần đầu, trong đó “15.000km” sau bảo dưỡng lần đầu đối với xe dùng trên đường bộ, “2 tháng” đối với xe công trường. Theo cách tính như vậy, nhà cung cấp dịch vụ căn cứ phân loại sản phẩm xe điền thông tin bảo dưỡng mỗi lần vào một bảng tương ứng.
- 3. Khách hàng sau mỗi lần hoàn thành việc bảo hành bảo dưỡng thông thường và bảo dưỡng bắt buộc, phải yêu cầu đơn vị thực hiện ký tên, đóng dấu lên cột tương ứng trong “Bảng ghi chép bảo dưỡng”,đồng thời xuất trình tài liệu chứng minh (ví dụ phiếu thu, danh sách hạng mục bảo dưỡng, bản gốc hoặc bản sao hóa đơn…), dán tài liệu chứng minh tương ứng lên bảng ghi chép bảo dưỡng.
- 4. Nếu bảo hành bắt buộc không được thực hiện tại nhà cung cấp dịch vụ của Ô tô Chenglong đồng thời không sử dụng dầu bôi trơn chính hãng loại tốt và lõi lọc do Chenglong sản xuất, vui lòng ghi chú loại và nhãn hiệu của dầu được sử dụng. Những sự cố và mọi tổn thất phát sinh liên quan do không sử dụng phụ tùng đúng hãng Chenglong thì Ô tô Hải Âu sẽ không chịu trách nhiệm.
Ghi chú: Định kỳ bảo dưỡng theo quy định là căn cứ quan trọng để xe được hưởng chính sách bảo hành, mong đơn vị thực hiện bảo dưỡng phải hoàn thành “Bảng ghi chép bảo dưỡng định kỳ” theo yêu cầu. Việc hoàn thành bảo hành bắt buộc vô cùng quan trọng trong việc sử dụng xe, kiến nghị lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hiểu rõ về ô tô Chenglong để thực hiện.
BẢNG GHI CHÉP BẢO DƯỠNG
(Bảo dưỡng định kỳ hay bắt buộc:……………)
……………………km (……………. tháng) sau bảo dưỡng lần đầu Số ki- lô - mét chạy:…………………………………………………………................................................................................................... Ngày tháng:……………………………………………………………............................................................................................................ Đã hoàn thành nội dung bảo dưỡng sửa chữa chủ yếu?
Có sử dụng dầu chính hãng của nhà máy?
Nhãn hiệu dầu:............................................................................................................................................................................................... Loại dầu:........................................................................................................................................................................................................ (Chỉ ghi khi không sử dụng dầu của Ô tô Hải Âu cung cấp) Ý kiến khách hàng: ……………………………………………………………………………….............. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
|
Bảng số thời gian và số ki-lô-mét cần thực hiện bảo dưỡng sau lần kiểm tra bảo dưỡng xe mới
Lần bảo dưỡng định kỳ |
Số tháng (sau bảo dưỡng lần đầu) |
Số KM |
Thông thường |
2 |
15.000 |
Bắt buộc |
4 |
30.000 |
Thông thường |
6 |
45.000 |
Bắt buộc |
8 |
60.000 |
Thông thường |
10 |
75.000 |
Bắt buộc |
12 |
90.000 |
Thông thường |
14 |
105.000 |
Bắt buộc |
16 |
120.000 |
Thông thường |
18 |
135.000 |
Bắt buộc |
20 |
150.000 |
……….. |
……………………. |
……………… |
Tên công ty:…………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………… ĐT:…………………………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CÔNG VĂN YÊU CẦU BẢO HÀNH
Kính gửi: ……………………………………………………… ……………………………………….......................................................................................
Ngày …….tháng………năm…….
Công ty ……………………………………………………………Có sử dụng xe tải Chenglong Hải Âu.
Loại xe:……………………................. Biển số xe:………………………............... Đăng ký xe ngày::…………………….........................................................
Số khung: …………………..................Số máy:…………………………................Số ki - lô – mét: ……………………….................. ..................................
Lái xe: ……………………………………………. .............................Điện thoại: ………………………………………….............................................................
Trong quá trình hoạt động xe bị …………………………………………………………………………........................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………...............................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………...............................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………................................................................................................
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
|
|
……………..ngày …….tháng…….năm……. (Ký tên, đóng dấu)
|
VI. ĐỊA CHỈ CÁC TRUNG TÂM BẢO HÀNH BẢO DƯỠNG
Tên công ty |
Địa chỉ |
Địa chỉ email |
Số điện thoại |
Công ty CPĐT Ô tô Hải Âu |
Tầng 5, tháp Tây, tòa nhà Hancorp Plaza, số 72 Trần Đăng Ninh, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
cskh@haiau.vn |
0905 199 992 |
- Thông tin các trạm, trung tsaam bảo hành bảo dưỡng Chenglong Hải Âu
Tỉnh/ Thành phố |
Loại |
Tên Trung tâm |
Địa chỉ Trung tâm |
Số điện thoại |
|
---|---|---|---|---|---|
1 |
Hưng Yên |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Hưng Yên |
Km 18+600 Quốc lộ 5, Thôn Tuấn Dị, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên |
Mr Hiếu: |
2 |
Lạng Sơn |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Lạng Sơn |
Mặt đường Quốc lộ 1A, Thôn Phai Ruốc, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Mr Việt |
3 |
Thái Bình |
Đại lý |
Công ty TNHH XNK Tổng hợp (XNK Thái Bình) (Công ty Đức Nam) |
Km6 +500, Quốc Lộ 10, Thị Trấn Vũ Thư, Huyện Vũ Thư, Thái Bình |
Anh Tuấn (GĐ): |
4 |
Hải Phòng |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 3S Hải Phòng |
Bãi Traco, Đình Vũ, P Đông Hải, Quận Hải An, TP Hải Phòng |
Mr Khánh: |
5 |
Bắc Ninh |
Gara liên kết |
Gara ô tô Hoàng Thảo |
Km8, QL 18, Mao Dộc, Phượng Mao, Quế Võ, Bắc Ninh |
Mr Long |
6 |
Ninh Bình |
Gara liên kết |
Gara ô tô Hùng Huế |
593 Đường Nguyễn Huệ, Phố Đoàn Kết, Phường Ninh Phong, TP Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình |
Mrs Liên |
7 |
Vĩnh Phúc |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Vĩnh Phúc |
Quốc lộ 2, Cụm kinh tế Hợp Thịnh, xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc |
Mr Tuấn Anh |
8 |
Thái Nguyên |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Thái Nguyên |
Đường 3/2, Phường Phú Xá, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên |
Mr Tuấn Anh |
9 |
Thanh Hóa |
Đại lý |
Công ty XNK Ô tô Miền Trung |
Số 105, đường Lý Nhân Tông, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa. |
Mrs Thúy |
10 |
Nghệ An |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 3S Nghệ An |
K452 Quốc lộ 1A, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
Mr Tiến |
11 |
Hà Tĩnh |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Hà Tĩnh |
Vòng Xuyến Thạch Long, Thạch Hà, Hà Tĩnh |
Mr Quang |
12 |
Thừa Thiên – Huế |
Đại lý |
Công ty TNHH Phước Lộc |
Quốc lộ 1A, Hương Văn, Hương Trà, TP.Huế |
Mr Bảy |
13 |
Đà Nẵng |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Đà Nẵng |
Quốc lộ 1A, Thôn Cồn Mong, xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng (gần cầu Quá Giáng) |
Mr Hoàn |
14 |
Đắk Lắk |
Đại lý |
Công ty TNHH Công nghiệp Ô tô Đắk Lăk |
Số 144 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột |
Mr Đức |
15 |
Bình Định |
Đại lý |
Công ty TNHH TM DV An Phú Hiệp |
Số 70 P. Ghềnh Ráng,Tây Sơn, Tp. Quy Nhơn,Bình Định |
Mr A |
16 |
Khánh Hòa |
Đại lý |
Công ty TNHH Huy Tân |
Số 777-779, Đường 23/10, thôn Phú Thạnh, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Mr Hiếu |
17 |
Gia Lai |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 3S Gia Lai |
Số 1177, Đường Trường Chinh, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai |
Mr Hoàn |
18 |
Bình Dương |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 2S Bình Dương |
Khu 5, P Định Hòa, TP Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương |
Mr Huy |
19 |
Đồng Nai |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Đồng Nai |
Số 18A, Đường 2A, KCN Biên Hòa 2, P. An Bình, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai (Ngã tư Bồn Nước) |
Mr Huy |
20 |
Hồ Chí Minh |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 4S Hồ Chí Minh |
Lô A-1, Đường D4, KCN Tân Phú Trung, Củ Chi, Hồ Chí Minh |
Mr Huy |
21 |
Cần Thơ |
Trung tâm dịch vụ Hải Âu |
Trung tâm 2S Cần Thơ |
Trạm Dừng chân Cầu Cần Thơ, Quốc Lộ 1A, P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ |
Mr Huy |
22 |
Đồng Nai |
Đại lý |
Công ty TNHH ô tô ChengLong |
Đ. Võ Nguyên Giáp, Hương Phước, P. Phước Tân, Biên Hòa, Đồng Nai |
Mrs Hà |